Trang Chủ Thành phố và quốc gia Xếp hạng các quốc gia trên thế giới theo chi phí sinh hoạt 2020

Xếp hạng các quốc gia trên thế giới theo chi phí sinh hoạt 2020

Bạn có thể thở dài về chi phí sinh hoạt cao khi ở một ngôi làng xa xôi của Nga và ngồi trong một khách sạn thời thượng ở New York. Tất nhiên, trong trường hợp thứ hai, làm điều đó dễ chịu hơn, nhưng đây là cách diễn ra. Tạp chí CEOWORLD đã tìm ra những quốc gia nào trên thế giới phàn nàn rằng cuộc sống trở nên quá đắt đỏ thường được nghe thấy nhiều nhất.

Ông đã kết hợp nhiều nghiên cứu và bộ dữ liệu khác nhau, chẳng hạn như Chỉ số Chi phí Sinh hoạt Numbeo, cũng như một loạt các chỉ số chi phí (tiền thuê nhà, chi phí tạp hóa, ăn uống, v.v.). Thành phố nổi tiếng đắt đỏ của New York được sử dụng làm tiêu chuẩn, được ấn định chỉ số 100 điểm.

Do đó, một bảng xếp hạng các quốc gia trên thế giới theo chi phí sinh hoạt vào năm 2020 đã được tổng hợp, chúng tôi xin giới thiệu với các bạn.

Các quốc gia đắt nhất và rẻ nhất để sống vào năm 2020

Một nơiNhà nướcChỉ số giá cả sinh hoạtCho thuê tài sảnGiá thành sản phẩmGiá trong nhà hàngSức mua
1Thụy sĩ122.450.25120.27123.01119.53
2Na Uy101.4336.1591.14109.2888.38
3Nước Iceland100.4846.9586.89113.7479.44
4Nhật Bản83.3525.9781.8248.9587.28
5Đan mạch8331.9261.74100.75100.88
6Bahamas82.5136.3662.6583.6654.18
7Luxembourg81.8954.9269.189.85103.92
8Người israel81.1531.3366.3188.6578.09
9Singapore81.163.2766.7558.9988.96
10Nam Triều Tiên78.1822.8691.3144.8785.21
11Hồng Kông77.2279.5775.9454.3665.32
12Barbados76.0219.765.268.1451.1
13Ireland75.9143.8858.3581.2480.88
14Pháp74.1425.3967.972.5480.36
15nước Hà Lan73.7535.1855.8780.4890.73
16Châu Úc73.5434.8667.2370.32107.31
17New Zealand72.5332.0964.6968.892.66
18nước Bỉ71.7825.4358.6680.1486.28
19Seychelles71.5932.3464.6184.8621.67
20Hoa Kỳ71.0540.3266.6170.74109.52
21Áo70.3826.8161.7368.0982.38
22Phần Lan70.2926.1656.5276.8199.93
23Thụy Điển69.8525.960.4772.35101.73
24Canada67.6230.7363.6863.5395.09
25Puerto Rico67.5419.2965.7658.6879.38
26Malta67.4631.0454.975.9446.32
27Vương quốc Anh67.2829.8551.2774.1391.73
28Nước Ý67.2621.2255.4472.3265.59
29nước Đức65.2627.0649.2361.58102.36
30Ma Cao64.8443.986243.3780.9
31Qatar64.0447.4453.6166.83111.69
32UAE61.9841.0747.6361.3291.58
33Đài loan61.3716.4271.5128.4965.67
34Lebanon60.524.5443.9258.1644.47
35Bahrain58.9430.9548.1154.5557.88
36Síp57.9320.5444.2163.1157.41
37Jamaica57.8215.2558.9638.1232.37
38Hy Lạp55.6711.6841.6353.7443.68
39Zimbabwe55.311.0250.840.7926.03
40Palestine54.548.8346.6738.9346.91
41Ethiopia54.3920.936.319.378.34
42Panama54.1624.7653.0347.2734.23
43Costa Rica53.9815.5549.643.5142.61
44Tây ban nha53.7721.7742.3852.0772.03
45Trinidad và Tobago53.717.2649.4349.8345.7
46Jordan53.6711.5443.3247.1234.88
47Slovenia53.4317.0943.7645.4366.31
48Mauritius53.0411.9948.9443.9630.88
49Uruguay51.0414.4340.1247.4137.46
50Estonia50.9315.4136.5752.9471.3
51Kuwait50.3731.2134.6847.0885.59
52nước Thái Lan49.7717.149.224.935.45
53Croatia49.713.539.942.4450.42
54Bồ Đào Nha49.5221.8138.1442.4849.43
55Oman49.2817.9843.544.2680.97
56Belize49.239.7441.8937.0557.53
57Ả Rập Saudi48.3411.3937.8933.51100
58Latvia47.9412.3434.8542.8852.48
59Campuchia47.4914.944.5625.1911.29
60Fiji47.4818.5552.6735.8733.17
61Cộng hòa Séc46.1519.5638.1334.162.82
62Salvador45.5713.4843.6734.824.71
63Brunei44.7123.0837.1138.0686.95
64Nicaragua44.567.6141.7131.4123.92
65Xlô-va-ki-a44.4616.1137.5133.8256.94
66Lithuania44.2813.6533.6342.757.85
67Cộng hòa Dominica44.0610.6235.9338.2723.95
68Chile43.6213.3936.4541.5742.5
69Cuba43.464.8437.430.952.18
70Suriname43.147.7945.7834.9822.39
71Namibia43.116.1236.839.2255.65
72Nam Phi42.8716.6133.2940.5873.61
73Guatemala42.715.2937.413339.83
74Honduras42.1710.633.3330.5530.26
75Myanmar42.1123.7844.6819.0410.22
76Ecuador40.9811.9635.4630.6636.08
77Hungary40.8513.9730.7734.4647.55
78Brazil40.2210.6529.230.7832.81
79Kenya40.2110.7335.3535.0627.32
80Trung Quốc40.0416.3840.3729.1660.88
81Ba lan40.0415.6730.5533.4559.61
82Nga39.2111.3631.0839.6138.94
83Botswana39.1311.1231.7439.9858.1
84Malaysia39.121137.5822.9464.49
85Iraq39.0411.2831.8532.7242.43
86Iran39.0114.4835.5425.1222.69
87Somalia38.684.7545.8827.0433.24
88Peru38.6512.7833.824.6933.95
89Việt Nam38.3413.5737.0619.5928.14
90Montenegro38.2310.3828.6333.1639.8
91Ghana37.6519.4137.1726.5914.66
92Philippines37.63933.4620.8423.48
93Indonesia37.2710.6237.3618.2525.05
94Bungari36.79.6430.0929.1449.37
95Albania36.398.5528.3926.7529.56
96Bosnia và Herzegovina35.976.7228.0825.141.83
97Mexico35.7211.4632.3932.1241.81
98Serbia35.729.0825.4628.6336.72
99Romania35.3110.0529.0330.548.86
100Tanzania35.2514.0429.6622.5717.58
101Belarus34.710.528.0638.9437
102gà tây34.696.7829.7624.1640.85
103Bolivia34.5610.9328.0925.1139.34
104Maroc34.328.9430.1124.535.25
105Moldova33.78.425.9627.7927.57
106Rwanda33.3511.8826.8329.1719.32
107Ukraine33.1810.4626.0126.4231.8
108Argentina32.958.3325.8230.5247.22
109Armenia32.8410.9125.6130.4328
110Bangladesh32.255.0129.7219.2133.21
111Zambia31.727.3926.8622.0754.14
112Sri Lanka31.617.7435.0918.7624.45
113Macedonia31.596.4924.9423.3137.15
114Paraguay31.19.6625.0325.0132.6
115Nigeria3123.5931.1517.7113.52
116Colombia30.669.5825.0522.4431.12
117Kazakhstan30.649.7824.3129.8738.36
118Uganda30.1810.1525.2522.1420.5
119Algeria30.15.3430.7115.8928.69
120Azerbaijan29.929.4823.7430.3630.2
121Ai cập29.545.4925.523.5322.41
122Nepal29.054.7724.9120.3621.9
123Georgia28.489.823.0526.6624.88
124Kosovo28.478.4726.5321.0448.9
125Venezuela27.176.8128.2924.412.61
126Tunisia27.045.5125.2514.9534.45
127Kyrgyzstan26.979.1823.3921.4524.98
128Uzbekistan26.017.5421.5920.1724.31
129Syria25.315.6822.4221.3811.46
130Ấn Độ24.585.6824.5517.1754.3
131Afghanistan24.244.0317.717.3828.2
132Pakistan21.984.5919.0816.7830.57

10 quốc gia đắt đỏ nhất thế giới

10. Hàn Quốc

x1r5krcwQuốc gia với một trong những những đội quân hùng mạnh nhất trên thế giới có chi phí sinh hoạt rất cao. Nhưng hoàn toàn có thể sống ở đó "bằng một đồng lương" và không tồn tại. Mức lương tối thiểu hàng tháng ở Hàn Quốc là khoảng 1,5 triệu won (83,928 rúp).

Con số này thậm chí còn nhiều hơn nhu cầu của một gia đình hai người với mức tiêu dùng trung bình, chưa kể chi phí thuê. Và thuê một căn hộ một phòng ngủ ở trung tâm thành phố sẽ có giá, tính theo rúp, khoảng 39.266 nghìn.

Nhà cho thuê ở Hàn Quốc có một đặc điểm thú vị: thế chấp càng cao thì tiền thuê nhà càng giảm. Lý tưởng nhất là bạn có thể trả khoảng 90% chi phí nhà ở và sau đó chỉ trả các hóa đơn điện nước trong suốt thời gian thuê nhà.

Dịch vụ y tế và giáo dục đại học ở Hàn Quốc không hề rẻ, chẳng hạn, chi phí cho một cuộc hẹn với bác sĩ là 30 nghìn won (1.600 rúp), và học phí một năm tại một trường đại học công sẽ tốn ít nhất 2,6 triệu won (139.243 rúp). Tuy nhiên, ở Nga những dịch vụ như vậy không rẻ hơn nhiều mà lương ở nước ta còn thấp hơn nhiều.

9.Singapore

rhfar00jTiểu bang nhỏ bé này là quốc gia đắt đỏ thứ hai ở châu Á. Chi phí thuê nhà ở công cộng trung bình là 3000 đô la Singapore (137 177 rúp) cho một căn hộ ba phòng gần thành phố, 150-600 đô la Singapore (6 858-22 862 rúp) sẽ có giá một căn hộ chung cư.

Nếu bạn đã quen với việc ăn uống ở những nhà hàng tốt, hãy chuẩn bị chi trả cho nó nhiều như ở Singapore. Mua và tự chế biến thức ăn hoặc ăn ở quán cà phê tương đối rẻ (5-7 đô la Singapore hoặc khoảng 300 rúp). Theo du khách, chi phí hàng tháng cho phương tiện đi lại ở Singapore là 150 đô la Singapore hoặc 6 858 rúp.

Và mức lương tối thiểu ở Singapore là khoảng 6.000 đô la Singapore - 274.354 rúp.

8. Israel

3h2a4y3iTheo Numbeo, chi phí sinh hoạt ở Israel cao hơn 14,58% so với Hoa Kỳ (chưa bao gồm tiền thuê nhà). Tuy nhiên, giá thuê nhà ở Israel thấp hơn 21,52% so với Hoa Kỳ. Một căn hộ hai phòng đầy đủ tiện nghi trong một khu vực rẻ tiền có thể được thuê với giá 600 shekel hoặc 11 146 rúp theo tỷ giá hối đoái hiện tại. Bảo hiểm y tế cơ bản không đắt (khoảng 400 rúp mỗi tháng), nhưng thức ăn, đi đến quán cà phê hoặc nhà hàng không hề rẻ.

Bữa trưa tại một nhà hàng nhỏ sẽ tiêu tốn của một người Israel khoảng 100 shekel (1855 rúp), và một chai nước nửa lít có giá 10 shekel (180 rúp). Các sản phẩm đắt tiền nhất là thịt và xúc xích.

Mức lương hàng tháng ở Israel bắt đầu từ 10.900 shekel hoặc 202.492 rúp.

7. Luxembourg

cerx3ne2Chi phí sinh hoạt ở Luxembourg đắt hơn 81% các thành phố Tây Âu. Vì vậy, những người tiết kiệm khi quyết định đến thăm đất nước nhỏ bé này, tốt hơn là nên sẵn sàng ăn thức ăn nhanh, bởi vì hóa đơn trung bình cho hai người trong một nhà hàng "bình dân" sẽ có giá trung bình là 80,12 euro hoặc 5.543 rúp.

Các sản phẩm thực phẩm trong các cửa hàng cũng sẽ khiến người Nga bình thường ngạc nhiên về giá cả của chúng. Ví dụ, một ổ bánh mì trắng ở Luxembourg có giá 1,78 euro hoặc 123 rúp, và một miếng thịt gà phi lê có giá 11,67 euro hoặc 806 rúp.

Nhưng tất cả điều này không quá đáng sợ đối với người dân Luxembourg trung bình, vì mức lương tối thiểu cho một lao động phổ thông là 2.071,10 euro (143.144 rúp) mỗi tháng và đối với một công nhân có trình độ - 2.485,32 euro (171.772 rúp).

6. Bahamas

xjb21jlnBahamas ngập tràn ánh nắng và xanh tươi là một trong những các điểm đến du lịch phổ biến nhất vào năm 2020... Nhưng để cầm cự được ít nhất một tháng, một gia đình gồm 2 người với các yêu cầu nhỏ sẽ cần khoảng 105.743 rúp.

Thực phẩm ở Bahamas là một trong những nơi đắt nhất thế giới. Ví dụ, một chai nước 0,33 lít có giá 112 rúp. tính theo rúp, trong khi mức trung bình của thế giới là 65 rúp. Và nếu bạn muốn nấu món gì đó từ một kg thịt bò, hãy sẵn sàng bỏ ra 977 rúp, trong khi ở các quốc gia khác, trung bình - 679 rúp.

Giá thành cao của các mặt hàng tiêu dùng được lý giải là do phần lớn là hàng nhập khẩu trong nước. Và dòng khách du lịch giàu có thường xuyên khuyến khích các doanh nhân địa phương tăng giá.

Mức lương tối thiểu hàng tháng ở Bahamas là 2.000 đô la Bahamas hoặc 126.382 rúp.

5. Đan Mạch

ssq3pwzzTheo Numbeo, chi phí sinh hoạt ở Copenhagen, thủ đô của Đan Mạch, chỉ thấp hơn 14,44% so với New York, trong khi chi phí sinh hoạt ở Aarhus, thành phố lớn thứ hai của Đan Mạch, thấp hơn 19,38%. hơn New York.

Tuy nhiên, giá cả trên thực đơn của nhà hàng khiến Đan Mạch trở thành một trong những quốc gia ăn uống đắt đỏ nhất.

Nhưng ngay cả người Đan Mạch, những người nhận mức lương tối thiểu, cũng có thể đủ khả năng để đi ăn nhà hàng vài lần một tháng. Sau cùng, họ nhận được hơn 2.000 euro (137.685 rúp) trong tay.

Bất động sản ở Đan Mạch rất đắt đỏ, thậm chí mua một căn hộ bình dân sẽ tốn khoảng 100 nghìn euro.Thậm chí, ở quốc gia này còn đánh thuế rất cao đối với quyền sở hữu ô tô, do đó, phương tiện giao thông quen thuộc với người Nga đã trở thành một thứ xa xỉ khó tiếp cận đối với nhiều người Đan Mạch. Nhưng ở mỗi bước bạn sẽ gặp những người đi xe đạp.

4. Nhật Bản

uwugk1quNhật Bản dẫn đầu nhiều xếp hạng quốc gia, có nhiều thành phố lớn, chẳng hạn như Osaka, Nagoya và Sapporo, nhưng lớn nhất và có lẽ nổi tiếng nhất là thủ đô của đất nước - Tokyo. Sự nổi tiếng này gây ra những bất tiện nhất định về tài chính cho những ai muốn thuê một căn hộ trong thành phố. Như vậy, một căn hộ một phòng ngủ ở Tokyo sẽ có giá 150.731 yên Nhật hoặc 86.570 rúp.

Thực phẩm dao động về giá giữa các thành phố, nhưng trung bình, một bữa ăn sẽ có giá 1.650 yên (950 rúp) một người và khoảng 660 yên (380 rúp) cho một cốc bia hoặc cà phê.

Và mức lương tối thiểu của người Nhật là 151.493 yên (hoặc 87.013 rúp) mỗi tháng.

3. Iceland

Ideq1sp5Dân số Iceland (339.949) vẫn tương đối thấp so với các quốc gia khác trong danh sách của chúng tôi. Do đó, tiểu bang nhỏ bé này có mật độ dân số thấp nhất (3 người / km) so với bất kỳ quốc gia nào ở châu Âu.

Một kỳ nghỉ ở Iceland sẽ có giá khoảng 156.356 ISK (77.861 RUB) mỗi tháng cho một căn hộ studio một phòng ngủ ở thủ đô Reykjavik. Và để ngồi trong một quán cà phê với một tách cà phê hoặc bia, bạn sẽ phải trả 2,530 kroons hoặc 1,259 rúp.

Và mặc dù không có mức lương tối thiểu hợp pháp ở Iceland, nhưng có thể xác định một cách đại khái ngưỡng lương thấp hơn ở nước này. Đó là 280.000 vương miện Iceland hoặc 140.750 rúp.

2. Na Uy

l25bpum3Đất nước đông dân thứ 171 trên Trái đất, nơi có khoảng 14 người trên một km vuông, có giá thuê rất đắt. Ví dụ, thuê một căn hộ studio một phòng ngủ ở Oslo sẽ khiến bạn mất khoảng 11.057 NOK (76.284 RUB) mỗi tháng.

Và ngay cả khi bạn quyết định không sang trọng, chọn căn hộ rẻ nhất và sẽ không ghé thăm các quán cà phê và nhà hàng, các sản phẩm khác nhau cũng sẽ khiến bạn tốn một xu khá lớn. Nếu một chai nước 0,33 lít trung bình có giá 65 rúp trên thế giới, tính theo đơn vị tiền tệ của chúng tôi, thì ở Na Uy, nó có giá 171 rúp. Một kg thịt bò - 1.651 rúp hoặc 239 kroner Na Uy.

Có phải người Na Uy đang ăn kiêng, đếm những đồng cuối cùng của họ cho đến ngày lĩnh lương với bàn tay run rẩy? Khó khăn. Mặc dù quốc gia này có chi phí sinh hoạt cao thứ hai, nhưng cũng nổi tiếng với mức lương cao. Ngưỡng tối thiểu hàng tháng là từ khoảng 35.000 NOK hoặc 242.438 rúp.

1. Thụy Sĩ

kpqjrngsVới hơn 8,6 triệu dân, Thụy Sĩ là quốc gia đông dân thứ 95 trên thế giới và có mức sống đắt đỏ đầu tiên vào năm 2020.

Thụy Sĩ có giá thuê nhà và thực phẩm rất cao. Do đó, một tháng ở Bern cho một người sẽ có giá khoảng 1.331 franc Thụy Sĩ hoặc 86.119 rúp.

Một chuyến đi khiêm tốn đến một quán cà phê sẽ có giá 14-20 franc (945-1260 rúp), và với một ly bia bổ sung, giá sẽ tăng thêm 5 franc (315 rúp).

Nhưng người Thụy Sĩ không chết đói, bởi vì đất nước của họ được coi là một trong những quốc gia tốt nhất thế giới về mức lương. Không có mức lương tối thiểu theo luật định, mức trung bình trên toàn quốc là 6.257 franc Thụy Sĩ hoặc 409.004 rúp.

Vị trí của Nga trong bảng xếp hạng các quốc gia theo chi phí sinh hoạt năm 2020

j3fnsh0wQuốc gia của chúng tôi đứng thứ 82 trong danh sách, và các nước láng giềng gần nhất của nó là Ba Lan và Cộng hòa Botswana Nam Phi.

Cuộc sống thậm chí còn rẻ hơn ở Belarus (vị trí thứ 101 trong số 132) và Ukraine - vị trí thứ 107 trong bảng xếp hạng.

Các quốc gia rẻ nhất để sống vào năm 2020

Ở cuối danh sách là Pakistan, quốc gia được xếp hạng là quốc gia có chi phí sinh sống rẻ nhất trên thế giới. Theo dõi bởi:

  • Afghanistan
  • Ấn Độ
  • Syria
  • Uzbekistan
  • Kyrgyzstan
  • Tunisia
  • Venezuela
  • Kosovo
  • Georgia

Để lại bình luận

Nhập bình luận của bạn
xin hãy nhập tên của bạn

itop.techinfus.com/vi/

Kỷ thuật học

Thể thao

Thiên nhiên