Trang Chủ Thành phố và quốc gia Mức sống ở các nước trên thế giới, xếp hạng 2019

Mức sống ở các nước trên thế giới, xếp hạng năm 2019

Để tìm hiểu những quốc gia nào có thể được coi là tốt nhất về mức sống vào năm 2019, chúng tôi đã chuyển sang trang web Numbeo, xuất bản hàng năm xếp hạng mức sống ở các nước trên thế giới... Danh sách năm 2019 bao gồm 71 quốc gia, mỗi quốc gia được đánh giá theo các thông số sau:

  • sức mua của công dân;
  • mức độ ô nhiễm môi trường;
  • khí hậu;
  • sự an toàn;
  • mức độ chăm sóc sức khỏe;
  • chi phí sinh hoạt;
  • giá trị tài sản;
  • thời gian dành cho du lịch.

Các nhà xã hội học đồng ý rằng phúc lợi vật chất không phải là yếu tố quan trọng nhất để đánh giá cuộc sống tốt hay xấu ở một quốc gia nhất định. Ngoài những lợi ích cơ bản như tiếp cận rộng rãi với thực phẩm và nhà ở, giáo dục chất lượng và chăm sóc sức khỏe, và việc làm sẽ hỗ trợ cho cuộc sống của chúng ta, khái niệm “mức sống” cũng bao gồm các tài sản vô hình như an ninh việc làm, ổn định chính trị, tự do cá nhân. và chất lượng của môi trường.

Xếp hạng quốc gia theo mức sống năm 2019, Danh sách Numbeo

Một nơiQuốc giaChất lượng cuộc sốngSức muaSự an toànChăm sóc sức khỏechi phí sinh hoạtGiá trị tài sảnTắc đườngsự ô nhiễmKhí hậu
1Đan mạch198.57114.3975.7579.4181.386.9328.5122.1481.80
2Thụy sĩ195.93129.7078.5072.68121.169.6329.0522.0380.05
3Phần Lan194.01112.3077.2073.4972.827.9830.4111.9358.56
4Châu Úc191.13122.8557.2476.3872.087.6035.2923.9793.75
5Áo191.0596.7078.6379.1971.7910.1425.1521.9777.74
6nước Hà Lan188.91102.5471.4377.8174.837.3829.8727.4587.45
7Nước Iceland187.7991.8076.7266.44101.866.5819.7415.2468.81
8nước Đức187.05116.2065.4974.3267.629.0229.9128.0182.51
9New Zealand185.58101.0960.4573.6272.628.3431.1922.7495.46
10Na Uy181.86103.6164.6874.14100.998.4027.1219.8671.16
11Estonia180.8875.9779.2072.1251.019.3125.7518.1564.28
12Nhật Bản180.50103.1286.2780.4083.3311.2540.0337.0884.79
13Hoa Kỳ179.20122.0352.8769.4169.913.5832.8733.9577.51
14Thụy Điển178.67111.3850.6570.9571.5510.2630.2918.0174.92
15Slovenia175.9875.3877.4362.8152.5110.1624.8124.3378.08
16Tây ban nha174.1683.8067.5477.7754.709.2129.4239.3694.19
17Vương quốc Anh170.81105.7357.2874.7165.289.1634.6239.4387.82
18Canada170.32109.4460.4970.9965.017.6633.7727.8552.55
19Qatar167.84138.2986.7472.4159.095.7431.7166.4836.03
20các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất167.81119.6083.6867.9956.164.4037.4653.1145.23
21Croatia165.3160.3375.3164.1449.1811.6329.1131.0388.95
22Bồ Đào Nha163.5055.1967.8770.7250.3912.7129.0231.5897.55
23nước Bỉ162.0995.0957.5479.4472.977.1834.8649.8986.03
24Ireland160.8295.0955.4848.5875.357.9035.8531.1289.13
25Cộng hòa Séc158.7971.3273.3474.7145.1215.1730.0240.9677.13
26Nước pháp157.8391.5553.6178.5574.8512.8535.2742.7088.25
27Síp157.5775.2970.6950.1755.577.1720.2753.7592.23
28Singapore156.91103.7778.5370.3069.7921.5642.1532.2957.45
29Lithuania156.3660.3463.4967.5845.9111.1127.1530.8469.86
30Người israel153.8292.4867.8473.4474.2813.9836.3257.2593.80
31Xlô-va-ki-a153.1063.2470.4660.0644.9810.2729.5841.8978.13
32Ả Rập Saudi152.72118.5970.2759.0747.612.8929.6167.2641.42
33Nam Triều Tiên149.53103.4065.9584.5176.9317.5840.0254.1968.39
34Latvia149.1555.1663.2359.7149.239.3531.4534.9674.70
35Ba lan147.9870.0069.9162.1539.1310.2732.1552.3876.02
36Nước Ý145.6977.4954.9867.1469.259.9734.6953.7591.25
37Belarus141.4744.6476.4758.0133.1214.2728.7840.9764.37
38Romania140.3161.1672.1654.4936.4510.1534.3655.3977.62
39Hy Lạp137.8249.5761.4355.1656.669.8432.2051.8694.18
40Nam Phi135.3182.9723.2062.5642.494.1140.3356.9595.97
41Hungary134.4754.6664.8348.2442.0312.5835.1746.4778.74
42Đài loan133.8256.3682.6286.2259.8428.9130.9063.4784.38
43Bungari130.5952.1860.0054.0437.178.7228.7963.9882.76
44gà tây125.5145.3359.6269.3635.219.2644.7769.1593.26
45Bosnia và Herzegovina124.5149.1856.2153.2035.7212.2826.4363.4780.48
46Chile124.1454.1353.1965.5047.7313.5136.7965.5490.21
47Mexico123.4849.9847.7069.7232.7110.1939.0866.0286.29
48Argentina122.4955.0037.4569.3933.0919.0243.0452.3598.28
49Malaysia122.1173.1439.2167.6139.389.7735.2563.7460.10
50Georgia120.9033.1980.1451.2928.7812.6734.3472.4684.20
51Serbia119.8339.9062.7352.5635.3918.6229.7458.8683.23
52Ấn Độ117.5166.9157.2868.3224.1711.3345.7175.8165.74
53Panama113.1241.3453.5761.4151.4512.6736.4862.0067.84
54Jordan112.9441.7356.1866.1254.987.6742.4380.3989.05
55Lebanon111.2153.9755.7365.9058.0613.4437.3687.3994.74
56Macedonia110.6439.8360.7158.9831.5813.6527.9480.8576.30
57Colombia108.3634.6648.7467.5130.1518.8545.0661.7486.04
58Indonesia107.2032.9553.9961.9836.2413.8142.9362.7868.96
59Nga104.9445.3858.0757.6335.5212.3946.0062.8046.53
60Pakistan104.6338.6153.2760.5820.4014.0638.6375.8972.99
61nước Thái Lan103.2640.8653.3479.0647.5421.9439.4072.2169.45
62Ukraine102.3432.7251.1250.9527.9414.3537.3666.6370.69
63Hồng Kông100.9069.3480.6867.3578.1449.4241.0066.3983.64
64Brazil100.3337.4329.7654.6442.8018.7243.3757.7295.35
65Trung Quốc97.9268.9554.5464.0339.2429.0942.4681.9178.91
66Sri Lanka95.3027.3458.9772.3030.2426.3251.9057.6959.11
67Philippines90.7329.4659.1765.8735.0921.8344.1574.4760.23
68Việt Nam88.8233.3351.2254.5437.7019.6628.3387.1371.24
69Kazakhstan87.1738.8333.4951.2729.8311.5129.7574.2539.78
70Iran87.0237.7450.6751.1835.8016.8748.3879.3570.99
71Ai cập83.9823.6749.2944.2226.4613.6049.1786.4891.98

Chỉ số Chất lượng Cuộc sống theo Quốc gia 2019

Đây là mười quốc gia thịnh vượng nhất trên thế giới trông như thế nào.

10. Na Uy

rpsfgectMột quốc gia có thu nhập cao với khu vực tư nhân đang hoạt động và mạng lưới an sinh xã hội phát triển tốt và giáo dục đại học chủ yếu miễn phí. Việc phát hiện ra dầu và khí đốt ngoài khơi bờ biển Na Uy vào những năm 1960 đã thúc đẩy kinh tế nước này và ngày nay Na Uy là một trong những nước xuất khẩu dầu mỏ hàng đầu thế giới.

Nó có một truyền thống văn học phong phú và hiện là một trong những nước đứng đầu thế giới về số lượng sách xuất bản trên đầu người.

Ngoài ra, bang này còn nổi tiếng với lối sống thân thiện với môi trường của người dân.

9. New Zealand

1exeozmhSau khi giành được độc lập từ tay thực dân Anh, đất nước đã có những bước phát triển và chuyển mình ấn tượng trong nhiều thập kỷ qua. Một thị trường xuất khẩu đầy ắp sữa, thịt, gỗ, trái cây, rau và rượu vang, cũng như ngành sản xuất và du lịch mạnh mẽ là ba chìa khóa cho sự thịnh vượng của New Zealand. GDP bình quân đầu người ở quốc gia nhỏ bé này là một trong những mức cao nhất trên thế giới. Nó là $ 39230,42 mỗi người.

Kể từ năm 1980, New Zealand đã được coi là một khu vực không có hạt nhân. Bà là người đi đầu trong việc duy trì hòa bình và an ninh toàn cầu và là thành viên của các tổ chức quốc tế quan trọng, bao gồm Liên hợp quốc, Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế, Hợp tác Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương và Diễn đàn Các đảo Thái Bình Dương.

8. Đức

txxtduhbĐất nước của bia ngon và xúc xích ngon cũng tự hào là một trong những nền kinh tế lớn nhất thế giới. Các lĩnh vực quan trọng nhất của nó là:

  • viễn thông;
  • chăm sóc sức khỏe;
  • du lịch;
  • ngành công nghiệp;
  • Nông nghiệp.

Đức có một lực lượng lao động có tay nghề cao và đông đảo.Tuy nhiên, dân số nước này đang già đi, điều này đặt ra câu hỏi cho chính phủ về mức chi tiêu cao cho các dịch vụ xã hội.

Đức là một trong những điểm đến di cư phổ biến nhất trên thế giới cùng với Pháp và Anh, mặc dù chính sách mở cửa của nước này đã trở thành điểm gây tranh cãi sau những tội ác gần đây xảy ra ở nước này.

7. Iceland

tn4r1ih3Cho đến đầu thế kỷ 20, hậu duệ của người Viking sống khổ hạnh, do sự xa xôi của Iceland với đất liền. Tuy nhiên, nhờ sự phát triển của ngành đánh bắt cá, nhà nước dần trở nên giàu có, điều này có tác động tích cực đến mức sống của dân cư. Cho đến ngày nay, đánh bắt cá là một trong những ngành quan trọng nhất của nền kinh tế Iceland.

Đất nước sử dụng khoảng 80% dân số, và trình độ y học cao giúp người dân Iceland có cơ hội sống tới 80 năm và lâu hơn.

Không giống như “người hàng xóm” trong bảng xếp hạng - Đức - Iceland cực kỳ chủ nghĩa dân tộc và không có mong muốn bổ sung dân số với chi phí là người di cư.

6. Hà Lan

jwsokldpNơi sinh của Rembrandt và Van Gogh, cũng như kính hiển vi, kính viễn vọng và nhiệt kế, được coi là một trong những quốc gia tự do nhất trên thế giới. Tại đây, hôn nhân đồng giới lần đầu tiên được hợp pháp hóa, và thái độ của các quốc gia đối với ma túy, mại dâm, hành hạ và phá thai là rất khoan dung.

Chính sách thị trường mở và các tuyến giao thông sầm uất giúp Hà Lan duy trì cán cân thương mại tích cực. Hà Lan cũng tham gia tích cực vào các nỗ lực gìn giữ hòa bình của Liên hợp quốc và trong các cuộc họp của trụ sở Tòa án Công lý Quốc tế và Tòa án Hình sự Quốc tế tại The Hague.

5. Áo

y4woycyvTừ năm này qua năm khác, Áo nằm trong số mười quốc gia dẫn đầu về mức sống. Điều này được tạo điều kiện bởi một số yếu tố cùng một lúc:

  • giáo dục rẻ, văn bằng của Áo được đánh giá cao ở nước ngoài;
  • thuốc chất lượng;
  • nền kinh tế ổn định và công nghiệp phát triển;
  • ngành du lịch phát triển;
  • tỷ lệ thất nghiệp thấp và lương cao;
  • hỗ trợ của chính phủ trong việc phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Tuổi thọ trung bình của người Áo là 81 tuổi. Để so sánh: chỉ số tương tự đối với người Nga - 71,39 tuổi.

4. Úc

omoglvi0Đây được coi là một quốc gia giàu có với nền kinh tế thị trường thịnh vượng, có tổng sản phẩm quốc nội và thu nhập bình quân đầu người khá cao. Nền kinh tế Úc được xác định bởi khu vực dịch vụ và xuất khẩu hàng hóa.

Sự thật thú vị: Vào năm 1986, quốc gia Úc đã chấm dứt mọi quan hệ hiến pháp với Vương quốc Anh, mặc dù Nữ hoàng Elizabeth II vẫn là nguyên thủ quốc gia theo nghi thức.

3. Phần Lan

xsx0dqk5Quốc gia này là quốc gia đi đầu trong việc cung cấp nền giáo dục chất lượng và coi trọng những thành tựu của mình trong các lĩnh vực dân quyền, tự do báo chí và chất lượng cuộc sống.

Phần Lan là một trong những quốc gia đầu tiên trên thế giới trao quyền bầu cử cho phụ nữ và là quốc gia đầu tiên hợp pháp hóa quyền phổ thông đầu phiếu, cả quyền bầu cử và ứng cử.

2. Thụy Sĩ

w0ei2tdfTheo CIA World Factbook, Thụy Sĩ có tỷ lệ thất nghiệp thấp, số lượng lớn lao động có tay nghề cao và là một trong những quốc gia có GDP bình quân đầu người cao nhất với 80.113,9 USD / người.

Nền kinh tế vững mạnh của đất nước được hỗ trợ bởi thuế suất doanh nghiệp thấp, khu vực dịch vụ phát triển cao dẫn đầu là dịch vụ tài chính và ngành công nghiệp công nghệ cao.

Tuy nhiên, những người mong muốn nhận được tất cả các quyền lợi của quốc tịch Thụy Sĩ sẽ không dễ dàng. Thời hạn cư trú ở đây từ 5 đến 12 năm, và ngay cả khi bạn là tỷ phú, bạn sẽ không thể mua hộ chiếu Thụy Sĩ, không giống như nhiều quốc gia khác.

1. Đan Mạch

k314pmz2Quốc gia có mức sống tốt nhất vào năm 2019 có mức thuế lũy tiến, nhờ đó Đan Mạch vận hành hệ thống chăm sóc sức khỏe toàn dân và công dân hầu hết được chăm sóc y tế miễn phí. Giáo dục đại học cũng miễn phí.

Không có gì ngạc nhiên khi cơ cấu chính phủ và xã hội rất phát triển của Đan Mạch tạo ra sự dịch chuyển xã hội đáng kinh ngạc. Người Đan Mạch vui vẻ trả thuế cao, coi đó không phải là đòn roi của nhà nước, mà là khoản đầu tư vào chất lượng cuộc sống của họ.

Đất nước này luôn nằm trong số những quốc gia hạnh phúc nhất và các quốc gia an toàn trên thế giới.

Nga đứng thứ 59 về xếp hạng chất lượng cuộc sống, giữa Indonesia (thứ 58) và Pakistan (thứ 60). Và mức sống thấp nhất, theo Numbeo, là ở Ai Cập.

3 NHẬN XÉT

  1. dữ liệu rõ ràng đã lỗi thời 10 năm, nếu không muốn nói là hơn ..
    Tốt hơn là nên xem dữ liệu mới nhất trong wiki tiếng Anh.
    Và chẳng phải mức độ của Latvia đã bối rối trước khi đưa ra tài liệu sao?
    Hay Estonia được tôn lên thiên đàng?
    Hoặc Belarus tốt hơn nhiều so với Nga.

    • Chúng tôi không bình luận hoặc chỉnh sửa dữ liệu nguồn (Numbeo). Nghiên cứu khớp với dữ liệu của họ. Nếu bạn không đồng ý với họ, điều này không có nghĩa là dữ liệu đã lỗi thời hoặc không chính xác. Nó cũng có thể phụ thuộc vào phương pháp nghiên cứu.

Để lại bình luận

Nhập bình luận của bạn
xin hãy nhập tên của bạn

itop.techinfus.com/vi/

Kỷ thuật học

Thể thao

Thiên nhiên