Nghiện rượu là một trong những vấn đề cấp bách nhất ở Nga. Nhiều người thích “nhậu nhẹt” theo thời gian, nếu có lý do. Tuy nhiên, theo các nhà tự thuật học, khoảng 3 triệu người Nga không chỉ thỉnh thoảng uống rượu mà còn uống để say. Hơn nữa, số người nghiện rượu thực sự có thể cao hơn nhiều, vì không phải mọi nạn nhân của chứng nghiện rượu đều tìm đến một nhà tự thuật học.
Dự án liên bang "Nga tỉnh táo" và "Xếp hạng" CEC đã tiết lộ những vùng uống rượu nhiều nhất của Nga... Danh sách này dựa trên các chỉ số sau: doanh số bán bia và rượu vodka, số người chết vì ngộ độc rượu, số người nghiện rượu và loạn thần do rượu, tội phạm do người say gây ra, sức mạnh của pháp luật chống rượu bia ở các vùng trên cả nước.
Xếp hạng mức độ tỉnh táo của các đối tượng được trình bày trong một bảng. Lúc đầu họ đi những vùng tỉnh táo nhất, sau đó là những vấn đề khó khăn nhất. Điểm càng thấp, vùng này càng “tỉnh táo”.
№ | Khu vực | Điểm |
---|---|---|
1 | Cộng hòa Chechnya | 12 |
2 | Cộng hòa Ingushetia | 15 |
3 | Cộng hòa Dagestan | 23 |
4 | Matxcova | 36,5 |
5 | Petersburg | 62,5 |
6 | Vùng Rostov | 69,5 |
7 | Sevastopol | 74,5 |
8 | Cộng hòa Kabardino-Balkar | 79 |
9 | Vùng Volgograd | 84 |
10 | Vùng Krasnodar | 85,5 |
11 | Cộng hòa Bắc Ossetia-Alania | 86 |
12 | Vùng Stavropol | 91 |
13 | Vùng Belgorod | 107 |
14 | Cộng hòa Kalmykia | 109 |
15 | Cộng hòa Crimea | 111 |
16 | Cộng hòa Tatarstan | 113 |
17 | khu vực mát xcơ va | 114 |
18 | Vùng Tomsk | 118,5 |
19 | Cộng hòa Bashkortostan | 126,5 |
20 | Vùng Sverdlovsk | 127 |
21 | Vùng Saratov | 137,5 |
22 | Vùng Orenburg | 138 |
23 | Vùng Novosibirsk | 141,5 |
24 | Vùng Samara | 142 |
25 | Cộng hòa Karachay-Cherkess | 144 |
26 | Vùng Penza | 147,5 |
27 | Vùng Astrakhan | 151,5 |
28 | Kemerovo | 155,5 |
29 | Vùng Omsk | 157 |
30 | Vùng Krasnoyarsk | 157,5 |
31 | Ryazan Oblast | 159,5 |
32 | Vùng Nizhny Novgorod | 163 |
33 | Vùng Tyumen | 166 |
34 | Vùng Voronezh | 167 |
35 | Vùng Kursk | 167,5 |
36 | Cộng hòa Mordovia | 173 |
37 | Vùng Chelyabinsk | 175,5 |
38 | Vùng Oryol | 179 |
39 | Vùng Kaluga | 187,5 |
40 | Vùng Murmansk | 190,5 |
41 | Cộng hòa Adygea | 203,5 |
42 | Vùng Leningrad | 204 |
43 | Khanty-Mansi Autonomous Okrug-Yugra | 205 |
44 | Vùng Kaliningrad | 206 |
45 | Vùng Lipetsk | 207 |
46 | Vùng Smolensk | 208,5 |
47 | Vùng Irkutsk | 211,5 |
48 | Vùng Pskov | 212 |
49 | Vùng Ulyanovsk | 216 |
50 | Vùng Tambov | 216,5 |
51 | Vùng Altai | 219,5 |
52 | Khu tự trị Yamalo-Nenets | 220 |
53 | Udmurtia | 220 |
54 | Yaroslavskaya oblast | 220,5 |
55 | Cộng hòa Buryatia | 227 |
56 | Vùng Vladimir | 227,5 |
57 | Primorsky Krai | 229,5 |
58 | Vùng Kurgan | 234 |
59 | Vùng amur | 236 |
60 | Vùng Tula | 236,5 |
61 | Vùng Bryansk | 239 |
62 | Vùng Arhangelsk | 240,5 |
63 | Vùng Tver | 242,5 |
64 | Vùng Perm | 250,5 |
65 | Vùng Kirov | 251,5 |
66 | Vùng Ivanovo | 255 |
67 | Cộng hòa Karelia | 256 |
68 | Cộng hòa Khakassia | 258,5 |
69 | Vùng Khabarovsk | 261 |
70 | Cộng hòa Sakha (Yakutia) | 261,5 |
71 | Vùng Vologda | 262,5 |
72 | Cộng hòa Chuvash | 263 |
73 | Cộng hòa Altai | 273 |
74 | Cộng hòa Komi | 275,5 |
75 | Zabaykalsky Krai | 279,5 |
76 | Cộng hòa Tyva | 284 |
77 | Vùng Kostroma | 284,5 |
78 | Cộng hòa Mari El | 285,5 |
79 | Vùng Sakhalin | 287,5 |
80 | Chukotka Autonomous Okrug | 299,5 |
81 | Vùng Novgorod | 300,5 |
82 | Kamchatka Krai | 304,5 |
83 | Vùng Magadan | 305,5 |
84 | Khu tự trị Nenets | 307,5 |
85 | Khu tự trị Do Thái | 315,5 |
Việc giám sát do "Nước Nga tỉnh táo" và "Xếp hạng" CEC thực hiện là cuộc giám sát đầu tiên trong số một loạt các nghiên cứu về "đồ uống có cồn" chứng minh cả mức độ nghiện rượu ở các khu vực và mức độ hiệu quả của luật chống rượu bia.
Các phiên bản mới của Xếp hạng mức độ an toàn quốc gia sẽ được sửa đổi dựa trên đánh giá của các nhà xã hội học, nhà tự sự học và các chuyên gia khác, và các chỉ số về những thay đổi đã diễn ra trong các thực thể cấu thành của Liên bang Nga.