Trang Chủ Thành phố và quốc gia Xếp hạng các quốc gia theo tuổi thọ

Xếp hạng các quốc gia theo tuổi thọ

Xếp hạng các quốc gia trên thế giới về tuổi thọ theo CIA năm 2017. Số liệu thống kê dựa trên kết quả của năm 2016 được lấy làm cơ sở. Xếp hạng xác định số năm trung bình mà một nhóm người sinh trong cùng một năm sống hoặc có thể sống, với điều kiện tỷ lệ tử vong của mỗi độ tuổi không đổi trong tương lai.

CIA (CIA)Tuổi thọ không chỉ là một chỉ số nhân khẩu học xác định tỷ lệ tử vong ở một quốc gia cụ thể. Trên thực tế, thuật ngữ này rất đa dạng trong cấu trúc của nó, vì những thay đổi của nó chịu ảnh hưởng của các yếu tố như: mức chết, mức sinh, chính sách xã hội của nhà nước, trình độ phát triển kinh tế của đất nước, tuổi nghỉ hưu và nhiều yếu tố khác. Sự phức tạp của "cấu trúc" của chỉ số này xác định mức độ phức tạp của việc thiết lập nó. Tại sao điều này là cần thiết? Trước hết, xếp hạng hiển thị ở quốc gia nào Tiêu chuẩn của cuộc sống ở cấp độ cao hơn.

Tuổi thọ trung bình ở Nga là 70,8 tuổi, nam giới - 65 tuổi, nữ giới - 76,8 tuổi.

Tuổi thọ trung bình trên thế giới là 72,52 tuổi.

Các quốc gia không có sẵn dữ liệu sẽ không được đưa vào bảng xếp hạng.

Một nơiQuốc giaThời lượng
cuộc sống, năm
1Monaco89.5
2Singapore85
3Nhật Bản85
4Ma Cao84.5
5San Marino83.3
6Nước Iceland83
7Hồng Kông82.9
8Andorra82.8
9Thụy sĩ82.6
10Guernsey82.5
11Người israel82.4
12Nam Triều Tiên82.4
13Luxembourg82.3
14Nước Ý82.2
15Châu Úc82.2
16Thụy Điển82.1
17Liechtenstein81.9
18Jersey81.9
19Canada81.9
20Pháp81.8
21Na Uy81.8
22Tây ban nha81.7
23Áo81.5
24Anguilla81.4
25nước Hà Lan81.3
26Bermuda81.3
27Isle Of Man81.2
28New Zealand81.2
29Quần đảo Cayman81.2
30nước Bỉ81
31Phần Lan80.9
32Ireland80.8
33Vương quốc Anh80.7
34nước Đức80.7
35Hy Lạp80.5
36Saint Pierre và Miquelon80.5
37Malta80.4
38Đảo Faroe80.4
39Liên minh Châu Âu80.2
40Đài loan80.1
41Quần đảo Virgin80
42Hoa Kỳ79.8
43Turks và Caicos79.8
44Wallis và Futuna79.7
45Saint Helena, Ascension và Tristan da Cunha79.5
46Gibraltar79.4
47Đan mạch79.4
48Puerto Rico79.4
49Bồ Đào Nha79.3
50GUAM79.1
51Bahrain78.9
52Chile78.8
53Síp78.7
54Qatar78.7
55Cuba78.7
56Tiếng Séc78.6
57Panama78.6
58Costa Rica78.6
59Quần đảo British Virgin78.6
60rượu cam bì78.3
61Albania78.3
62Slovenia78.2
63Sint maarten78.1
64Cộng hòa Dominica78.1
65Quần đảo Bắc Mariana78
66Kuwait78
67Saint Lucia77.8
68New caledonia77.7
69Lebanon77.6
70Ba lan77.6
71các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất77.5
72Polynesia thuộc Pháp77.2
73Uruguay77.2
74Paraguay77.2
75Brunei77.2
76Xlô-va-ki-a77.1
77Argentina77.1
78Dominica77
79Maroc76.9
80Aruba76.8
81Algeria76.8
82Sri Lanka76.8
83Ecuador76.8
84Bosnia và Herzegovina76.7
85Estonia76.7
86Antigua và Barbuda76.5
87Libya76.5
88Georgia76.2
89Macedonia76.2
90Tonga76.2
91Tunisia76.1
92Hungary75.9
93Mexico75.9
94Croatia75.9
95Đảo nấu ăn75.8
96Venezuela75.8
97Saint Kitts và Nevis75.7
98Colombia75.7
99Maldives75.6
100Mauritius75.6
101Trung Quốc75.5
102Oman75.5
103Serbia75.5
104American Samoa75.4
105Ả Rập Saudi75.3
106Barbados75.3
107Saint Vincent và Grenadines75.3
108Quần đảo Solomon75.3
109Romania75.1
110Malaysia75
111bờ Tây75
112Iraq74.9
113Lithuania74.9
114Syria74.9
115gà tây74.8
116nước Thái Lan74.7
117Salvador74.7
118Seychelles74.7
119Jordan74.6
120Armenia74.6
121Bungari74.5
122Latvia74.5
123Montserrat74.4
124Grenada74.3
125dải Gaza73.9
126Uzbekistan73.8
127Brazil73.8
128Samou73.7
129Peru73.7
130Jamaica73.6
131Vanuatu73.4
132Việt Nam73.4
133Bangladesh73.2
134Nicaragua73.2
135Palau73.1
136đảo Marshall73.1
137Micronesia72.9
138Trinidad và Tobago72.9
139Belarus72.7
140Fiji72.7
141Indonesia72.7
142Ai cập72.7
143Azerbaijan72.5
144Greenland72.4
145Bahamas72.4
146Guatemala72.3
147Suriname72.2
148Cape Verde72.1
149Ukraine71.8
150Iran71.4
151Honduras71.1
152Kazakhstan70.8
153Nga70.8
154Moldova70.7
155Nepal70.7
156Kyrgyzstan70.7
157Hàn Quốc, Bắc70.4
158Turkmenistan70.1
159Butan70.1
160Mông Cổ69.6
161Philippines69.2
162Bolivia69.2
163Belize68.7
164Ấn Độ68.5
165Guyana68.4
166Timor-Leste68.1
167Pakistan67.7
168Tajikistan67.7
169Papua New Guinea67.2
170Nauru67.1
171Miến Điện66.6
172Ghana66.6
173Tuvalu66.5
174Kiribati66.2
175Madagascar65.9
176Yemen65.5
177Đi65
178Gambia, 64.9
179Sao Tome và Principe64.9
180Eritrea64.9
181Campuchia64.5
182Nước Lào64.3
183Equatorial Guinea64.2
184Comoros64.2
185Sudan64.1
186Kenya64
187Haiti63.8
188Namibia63.6
189Djibouti63.2
190Nam Phi63.1
191Đường tây63
192Mauritania63
193Tanzania62.2
194Ethiopia62.2
195Benin61.9
196Senegal61.7
197Malawi61.2
198Guinea60.6
199Burundi60.5
200Rwanda60.1
201Congo59.3
202Liberia59
203Cote d'Ivoire58.7
204Cameroon58.5
205Sierra Leone58.2
206Zimbabwe58
207Congo57.3
208Angola56
209Mali55.8
210Burkina Faso55.5
211Niger55.5
212Uganda55.4
213Botswana54.5
214Nigeria53.4
215Mozambique53.3
216Lesotho53
217Zambia52.5
218Somalia52.4
219Cộng hòa trung phi52.3
220Gabon52.1
221Swaziland51.6
222Afghanistan51.3
223Guinea-Bissau50.6
224Chad50.2

Tuổi thọ trên thế giới
Tuổi thọ trên thế giới

Ngày nay, tuổi thọ trên thế giới nói chung thấp hơn nhiều so với mong muốn. Về vấn đề này, hầu hết các trung tâm khoa học đều tham gia vào việc phát triển "thuốc chữa bách bệnh" cho sự lão hóa của con người. Có nhiều quan điểm về kết quả của tất cả những sự phát triển này: một số nói rằng đây là bước đầu tiên trên con đường dẫn đến sự bất tử, những người khác cho rằng tất cả những điều này là vô nghĩa và chẳng có gì hữu ích cả. Điều hợp lý nhất mà mỗi chúng ta có thể làm là thay đổi tư duy để hướng tới lối sống lành mạnh, không đặt cược vào khoa học.

Để lại bình luận

Nhập bình luận của bạn
xin hãy nhập tên của bạn

itop.techinfus.com/vi/

Kỷ thuật học

Thể thao

Thiên nhiên