Trang Chủ Thành phố và quốc gia Các quốc gia thịnh vượng nhất trên thế giới 2019, Chỉ số thịnh vượng Legatum

Các quốc gia thịnh vượng nhất trên thế giới 2019, Chỉ số thịnh vượng Legatum

Cuộc sống, như họ nói, là tốt. Và sống trong một đất nước thịnh vượng thì còn gì tuyệt hơn. Và các chuyên gia tại Viện Legatium có trụ sở tại London biết chính xác quốc gia nào tốt nhất để sinh sống. Họ bù đắp hàng năm Chỉ số thịnh vượng thế giớitrong đó có hơn 100 biến, bao gồm các chỉ số truyền thống như tổng sản phẩm quốc nội trên đầu người và số người làm việc toàn thời gian.

Các chuyên gia cũng phân tích dữ liệu cụ thể hơn, chẳng hạn như số lượng máy chủ Internet an toàn trong nước và liệu mọi người có cảm thấy nghỉ ngơi tốt trong cuộc sống hàng ngày của họ hay không.

Đây là bảng xếp hạng các quốc gia thịnh vượng nhất trên thế giới vào năm 2019, theo một nghiên cứu năm 2018 của Viện Legatium.

Quốc giaNên kinh têKinh doanhQuyền lựcSự tự doSự giàu cóSự an toànGiáo dụcSức khỏeSinh thái học
1Na Uy7113931488
2New Zealand1422212418174
3Phần Lan12611114111253
4Thụy sĩ41042113132410
5Đan mạch8891659101811
6Thụy Điển513610221216712
7Vương quốc Anh164111881412262
8Canada213811117152119
9nước Hà Lan614579751149
10Ireland10161457562714
11Nước Iceland115133410311427
12Luxembourg3377418153725
13Châu Úc289121422281217
14nước Đức111210191616202413
15Áo172115251781969
16nước Bỉ241816122430131322
17Hoa Kỳ131192364393523
18Slovenia3141322020187341
19Malta15542413106402042
20Nước pháp30172128343129157
21Singapore2518981533190
22Hồng Kông207303151423986
23Nhật Bản1919174699221339
24Bồ Đào Nha35342563920423735
25Tây ban nha493131172619362220
26Estonia33252034693811446
27Tiếng Séc252633307121142824
28Síp263334242825463060
29Mauritius362826262146674546
30Uruguay52422384752634258
31Costa Rica534027154672472932
32Xlô-va-ki-a376245415926263634
33Ba lan384738547623244147
34Nước Ý486844324127353964
35Nam Triều Tiên293239757832171973
36Lithuania565835379839307218
37Người israel3222221004053271694
38Chile414428396154615126
39các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất1820511192528531050
40Latvia5455464511341287716
41Croatia64104553610933346015
42Hungary444657577734324365
43Panama452459335471687038
44Malaysia2223471242755413844
45Romania603960598337398151
46Qatar233561104304275567
47Bungari768662648540387631
48Trinidad và Tobago716348523284696345
49Indonesia5049421151249719470
50Suriname7813953296760725953
51Bahrain9458811819625723113
52Hy Lạp10280547013148594629
53Argentina1108564227566745779
54Jamaica7230505364109845366
55Macedonia10138726812144497862
56Serbia9581686691353386107
57Colombia7429873870131786433
58Montenegro6164586582365499118
59Mexico66278248122127585248
60Peru655767678095818843
61Paraguay7392108495064894761
62Philippines5782526333140609830
63Cộng hòa Dominica7991854052116908221
64Albania109597447126706448103
65Brazil7711475428186917336
66Kuwait4397991052947933163
67Sri Lanka5995711073583794954
68Nam Phi125534127311238811898
69Oman62529810868297633129
70Namibia1187629355711910910880
71Ecuador9311686627292736137
72Belize7012679608887828425
73Kazakhstan46611151289356256883
74nước Thái Lan34561001255381703297
75Mông Cổ81786984371016210274
76Guyana869863734476958968
77Nicaragua891011144365881015552
78Kyrgyzstan6873112976279556577
79Honduras99701135856130856740
80Georgia92675674124686593122
81Việt Nam4774901178958517991
82Trung Quốc2743118133132504454119
83Botswana108713761841129887111
84Ghana67934372429611011489
85Guatemala88659180581031069628
86Ả Rập Saudi5172961354980804076
87Bolivia871331025090945010559
88Armenia8289958913378489272
89Belarus409013113612551457556
90Nepal398780446374125113128
91Jordan112110761227965866669
92El Salvador847583711151229258112
93gà tây559693113100110835075
94Ấn Độ58514099102104104109130
95Rwanda7536368511012612195131
96Nga6360124143114105229078
97Kenya11148709423132100117109
98Moldova9083110931186756104133
99Azerbaijan8369119112137595269139
100Campuchia4294130771288596107115
101Tajikistan10010311113173636674132
102Tunisia1199973120135771038581
103Maroc9684120130134451179155
104Tanzania10777661021119311312187
105Zambia1355081924511711212593
106Senegal124112495686102133110106
107Lebanon10310713511410190947171
108Iran941151261425598776299
109Bangladesh85123891019761111100135
110Malawi13479788111611112011985
111Ukraine971061299011912843137105
112Djibouti80138122911297511411182
113Nước Lào691181091211428210897116
114Lesotho140113656987120116116136
115Burkina Faso105122105839573140120110
116Algeria1151351281451205710280102
117Liberia12910294873612513613688
118Zimbabwe1141321321039411399106126
119Benin120120775114699137145100
120Mozambique14812897559610013813492
121Comoros1231341251099269131115108
122Ai cập1211091171491419710510184
123Đi981271277814710812813195
124Sierra Leone127130848638106142142125
125Madagascar1461211167610691126146114
126Venezuela13214914979112142978341
127Uganda9110010411060134122140143
128Cote d'Ivoire1281081038813811813913296
129Nigeria1396610711148145123143104
130Swaziland1381051411407489107103141
131Cameroon11688133134105138115130101
132Gabon14212413695130121118124124
133Libya126145147132431418756138
134Guinea13311912311610810714414757
135Mali12211112182104137146129120
136Pakistan10411792127107136124122148
137Ethiopia106129106126117124134138140
138Congo14713614696143129119133121
139Niger113125101123123133149141127
140Burundi137140134106148139130112134
141Angola141146142129139114129139146
142Mauritania145141137144136115141123145
143Iraq11714713814166149132128142
144Dem Rep Congo136131144139127146127144149
145Sudan144144140147103143143126144
146Chad131143145138140135147148117
147Yemen149148148146145144135127137
148Cộng hòa trung phi143142139137144147148149123
149Afghanistan130137143148149148145135147

10. Ireland

IrelandDo vị thế độc lập và chính sách trung lập về quân sự, Ireland được coi là một trong những quốc gia an toàn nhất trên thế giới. Điều này, cũng như thiên nhiên tráng lệ và công chúng tích cực đã góp phần vào sự phát triển của du lịch ở Ireland trong những năm gần đây.

Và nhờ Brexit, nhiều công ty đang muốn gia nhập các công ty đa quốc gia đã hoạt động ở Ireland. Rốt cuộc, sau Brexit, biên giới giữa Bắc Ireland và Cộng hòa Ireland sẽ trở thành biên giới trên bộ duy nhất giữa Anh và Liên minh châu Âu.

Kết quả là, nền kinh tế của đất nước đã tăng trưởng 7,3% trong năm 2017, trở thành nền kinh tế phát triển nhanh nhất trong số các nước châu Âu.

9. Hà Lan

nước Hà LanMột trong những quốc gia thịnh vượng nhất nổi tiếng không chỉ vì được tiếp cận miễn phí với các loại thuốc nhẹ mà còn vì thái độ khoan dung đối với tất cả những ai tôn trọng luật pháp. Người Hà Lan thân thiện và dễ dàng hòa đồng với những người đến từ các nền văn hóa khác. Họ có một trong những mức sống cao nhất trên thế giới.

Mức lương tối thiểu hàng tháng ở Hà Lan là 1.400 euro (hơn 102.000 rúp), trong khi ở Nga là 9.489 rúp. Và mức lương đủ sống là 800 euro mỗi tháng, và ở Nga là 9.691 rúp trên đầu người.

Mức lương cao, chất lượng giáo dục và y tế tuyệt vời, điều kiện nhà ở tốt và một số yếu tố tích cực khác cho phép Hà Lan lọt vào top mười quốc gia thịnh vượng nhất thế giới.

8. Canada

CanadaCác quốc gia thuộc khối thịnh vượng chung - đặc biệt là các quốc gia nói tiếng Anh như Vương quốc Anh, Canada, Úc và New Zealand - đã làm tốt hơn trong việc đảm bảo phúc lợi cho công dân của họ so với bất kỳ khối quốc gia nào khác, bao gồm các quốc gia Bắc Âu hoặc Tây Âu.

Canada là một trong những quốc gia dẫn đầu thế giới về cung cấp hàng hóa nông nghiệp và dược phẩm. Nó cũng được biết đến với thị trường lao động phát triển, cơ sở hạ tầng tuyệt vời, thuốc tốt và tiêu chuẩn giáo dục cao. Đất nước này đều đặn được đưa vào mười quốc gia hạnh phúc nhất trên thế giới.

7.UK

Vương quốc AnhGiống như hầu hết các nước OECD, nền kinh tế Vương quốc Anh có tính toàn cầu hóa cao và phụ thuộc nhiều vào lĩnh vực dịch vụ.

Xếp thứ hai về chất lượng môi trường, thứ tư về môi trường kinh doanh và thứ tám về vốn xã hội, Vương quốc Anh là một nơi tuyệt vời để sống theo Viện Legatium.

Vào tháng 6 năm 2016, Vương quốc Anh đã tổ chức một cuộc trưng cầu dân ý dẫn đến quyết định rời khỏi Liên minh châu Âu. Vương quốc Anh dự kiến ​​sẽ rời EU vào tháng 5 năm 2019, bất chấp thực tế nhiều chuyên gia dự đoán rằng điều này cuối cùng có thể gây ra những hậu quả tiêu cực cho nền kinh tế nước này.

6. Thụy Điển

Thụy ĐiểnSự kết hợp của vẻ đẹp hoang sơ với cơ sở hạ tầng đô thị tuyệt vời không phải là tất cả thế mạnh của Thụy Điển. Quốc gia này nằm trong top 10 của Liên minh châu Âu về số lượng đơn xin tị nạn chính trị được đệ trình.

Người nhập cư bị thu hút bởi các yếu tố như chất lượng cuộc sống cao, giáo dục miễn phí trong các trường đại học, sự sẵn có và chất lượng chăm sóc y tế, và sự đa dạng của các hình thức an sinh xã hội trong nước.

Và đối với khách du lịch, Stockholm có lẽ là thành phố đẹp nhất trong toàn vùng Scandinavia.

5. Đan Mạch

Đan mạchMột đất nước xinh đẹp và an toàn để du lịch và sinh sống, có đặc điểm là tỷ lệ tội phạm thấp, mức độ ổn định chính trị cao, tự do báo chí và tôn trọng nhân quyền. Trung bình một ngày làm việc trong nước kéo dài 6,5 giờ và một kỳ nghỉ 6 tuần được trả lương hàng năm.

Quốc gia Đan Mạch là một trong những khỏe mạnh nhất trên thế giớiNhiều công ty lớn có phòng tập thể dục và giảm giá cho nhân viên khi vào phòng tập thể dục hoặc hồ bơi.

4. Thụy Sĩ

Thụy sĩLà thành viên không thay đổi của top 10 quốc gia giàu có nhất thế giới nhờ chế độ thuế thuận lợi, nền kinh tế phát triển mạnh, cơ sở hạ tầng hiện đại và dịch vụ giáo dục chất lượng.

Người Thụy Sĩ có thể chiêm ngưỡng cảnh quan dãy núi Alps và hít thở không khí trong lành trong một thời gian dài. Rốt cuộc, tuổi thọ trung bình ở quốc gia này đạt 82,90 tuổi.

3. Phần Lan

Phần LanPhần Lan có dân số chỉ chiếm 0,07% dân số thế giới, và diện tích của nó bằng với tổng diện tích của thế giới. Nhưng ngay cả một quốc gia nhỏ cũng có thể đứng đầu thế giới, và đây chính xác là điều mà Phần Lan, được công nhận là quốc gia thịnh vượng nhất trên Trái đất, đã làm.

Người dân Phần Lan có nhiều rừng trên một dặm vuông hơn bất kỳ quốc gia châu Âu nào khác. "Vùng đất ngàn hồ" có tiêu chuẩn môi trường cực cao và mức độ đe dọa khủng bố rất thấp, khiến nơi đây trở thành một trong những nơi yên bình nhất trên Trái đất.

Hệ thống tư pháp Phần Lan độc lập nhất trên thế giới theo Báo cáo Năng lực Cạnh tranh Toàn cầu 2018: Độc lập Tư pháp, được trình bày tại Diễn đàn Kinh tế Thế giới. Ngoài ra, Phần Lan là quốc gia ổn định nhất về chính trị và kinh tế trên thế giới theo Chỉ số Điểm yếu của các Quốc gia 2018.

2. New Zealand

New ZealandLớn hơn một chút so với Vương quốc Anh nhưng lại tụt hậu về dân số (chỉ 4,8 triệu người), New Zealand đứng đầu thế giới về chất lượng giáo dục và mức lương. Cô cũng nhận được số điểm gần như hoàn hảo trong các lĩnh vực như vốn xã hội, tự do cá nhân và môi trường kinh doanh.

Tuy nhiên, chênh lệch giàu nghèo được coi là thách thức kinh tế chính mà New Zealand phải đối mặt trong thập kỷ qua.

1. Nauy

Na UyQuốc gia thịnh vượng nhất trên Trái đất đã chứng tỏ mình đặc biệt tốt về an ninh cá nhân và quốc gia, cũng như bảo vệ xã hội của người dân. Ở Na Uy, có các chương trình “căn hộ” và y tế đặc biệt, trợ cấp thất nghiệp và trợ cấp khi sinh con. Và mức lương trung bình ở nước này là 240 nghìn kroner Na Uy mỗi năm. Đây là gần 2 triệu rúp.

Đồng thời, Na Uy được coi là một trong những quốc gia đắt đỏ nhất thế giới, đặc biệt là về giá cả thực phẩm. Điều này là do nước này phải nhập khẩu hầu hết các sản phẩm.

Nga trong bảng xếp hạng hạnh phúc chiếm vị trí thứ 96, giữa Rwanda và Kenya. Bị Belarus bỏ qua (vị trí thứ 89), nhưng Ukraine không bắt kịp (vị trí thứ 111). Và quốc gia chịu nhiều thiệt thòi nhất trong năm 2019 là Afghanistan.

Để lại bình luận

Nhập bình luận của bạn
xin hãy nhập tên của bạn

itop.techinfus.com/vi/

Kỷ thuật học

Thể thao

Thiên nhiên