Vào Chủ nhật, ngày 21 tháng 5, Liên đoàn Khúc côn cầu trên băng Quốc tế đã công bố trên trang web của mình xếp hạng các đội khúc côn cầu thế giới IIHF 2017 (IIHF World Ranking). Bảng xếp hạng này xác định vị trí của các đội khúc côn cầu trên băng quốc gia trong số các quốc gia thành viên của Liên đoàn Quốc tế (IIHF). Hệ thống tính toán xếp hạng được sử dụng cực kỳ dễ hiểu và cho phép phản ánh chất lượng lâu dài của các chương trình khúc côn cầu quốc gia, cũng như định hướng chung trong môn khúc côn cầu thế giới.
Để đánh giá xếp hạng các đội khúc côn cầu trên thế giới, người ta sử dụng kết quả thành tích của đội đó tại Thế vận hội gần nhất, cũng như tại 4 giải vô địch thế giới trước đó. Do đó, 1200 điểm xếp hạng được trao cho nhà vô địch Olympic hoặc thế giới. Giữa hai vị trí liền kề trong bảng xếp hạng, điểm cách biệt đúng là 20 điểm. Do đó, đội đứng thứ 12 sẽ nhận được 900 điểm và đội đứng thứ 13 - 880 điểm. Tuy nhiên, vẫn có những ngoại lệ đối với quy tắc này: giữa vị trí thứ nhất và thứ hai, thứ hai và thứ ba, thứ tư và thứ năm, cũng như thứ tám và thứ chín, sự khác biệt sẽ lên tới 40 điểm.
Khi tính thứ hạng khúc côn cầu, trọng lượng nhiều hơn được đưa ra cho giải đấu cuối cùng được tổ chức. Vì vậy, nếu chức vô địch cuối cùng được nhận 100%, thì đội áp chót sẽ nhận 75%, v.v. Thế vận hội hay Giải vô địch thế giới đều có trọng lượng như nhau.
Xếp hạng các đội khúc côn cầu trên băng xuất sắc nhất thế giới năm 2017
Một nơi | đội tuyển quốc gia | Thế vận hội Olympic 2014 | World Cup 2014 | World Cup 2015 | World Cup 2016 | World Cup 2017 | Toàn bộ |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Canada | 1200 | 1060 | 1200 | 1200 | 1160 | 3225 |
2 | Nga | 1060 | 1200 | 1160 | 1120 | 1120 | 3105 |
3 | Thụy Điển | 1160 | 1120 | 1060 | 1040 | 1200 | 3080 |
4 | Phần Lan | 1120 | 1160 | 1040 | 1160 | 1100 | 3060 |
5 | Hoa Kỳ | 1100 | 1040 | 1120 | 1100 | 1060 | 2980 |
6 | Cộng hòa Séc | 1040 | 1100 | 1100 | 1060 | 1020 | 2900 |
7 | Thụy sĩ | 960 | 940 | 1000 | 920 | 1040 | 2705 |
8 | nước Đức | 840 | 860 | 940 | 1020 | 1000 | 2660 |
9 | Na Uy | 900 | 900 | 920 | 940 | 920 | 2535 |
10 | Belarus | 860 | 1020 | 1020 | 900 | 880 | 2535 |
11 | Xlô-va-ki-a | 920 | 960 | 960 | 960 | 860 | 2530 |
12 | Latvia | 1000 | 920 | 880 | 880 | 940 | 2520 |
13 | Pháp | 800 | 1000 | 900 | 860 | 960 | 2505 |
14 | Đan mạch | 780 | 880 | 860 | 1000 | 900 | 2495 |
15 | Slovenia | 1020 | 800 | 820 | 800 | 840 | 2305 |
16 | Áo | 940 | 780 | 840 | 740 | 800 | 2205 |
17 | Kazakhstan | 880 | 820 | 800 | 820 | 760 | 2200 |
18 | Nước Ý | 820 | 840 | 720 | 780 | 820 | 2180 |
19 | Hungary | 700 | 720 | 780 | 840 | 720 | 2095 |
20 | Ba lan | 680 | 680 | 760 | 760 | 740 | 2030 |
21 | Nam Triều Tiên | 660 | 700 | 680 | 720 | 780 | 2000 |
22 | Ukraine | 720 | 740 | 700 | 680 | 700 | 1925 |
23 | Nhật Bản | 640 | 760 | 740 | 700 | 660 | 1905 |
24 | Vương quốc Anh | 760 | 620 | 660 | 660 | 680 | 1850 |
25 | Lithuania | 620 | 640 | 640 | 640 | 640 | 1755 |
26 | Croatia | 540 | 660 | 620 | 620 | 600 | 1675 |
27 | Estonia | 560 | 560 | 600 | 600 | 620 | 1650 |
28 | nước Hà Lan | 740 | 600 | 580 | 560 | 580 | 1625 |
29 | Romania | 580 | 580 | 560 | 580 | 560 | 1565 |
30 | Serbia | 500 | 520 | 520 | 500 | 520 | 1410 |
31 | Tây ban nha | 600 | 440 | 500 | 540 | 460 | 1375 |
32 | nước Bỉ | - | 480 | 540 | 520 | 500 | 1280 |
33 | Châu Úc | - | 500 | 460 | 440 | 540 | 1225 |
34 | Nước Iceland | - | 540 | 480 | 480 | 480 | 1215 |
35 | Người israel | 480 | 460 | 360 | 400 | 400 | 1115 |
36 | Mexico | 520 | 420 | 400 | 420 | 360 | 1110 |
37 | Trung Quốc | - | 380 | 440 | 460 | 440 | 1100 |
38 | New Zealand | - | 400 | 420 | 380 | 420 | 1015 |
39 | Bắc Triều Tiên | - | 300 | 320 | 360 | 380 | 885 |
40 | Bungari | - | 320 | 380 | 340 | 300 | 825 |
41 | gà tây | - | 340 | 300 | 320 | 340 | 815 |
42 | Luxembourg | - | 280 | 280 | 280 | 320 | 740 |
43 | Nam Phi | - | 360 | 340 | 300 | 240 | 725 |
44 | Hồng Kông | - | 260 | 260 | 240 | 260 | 635 |
45 | Georgia | - | 220 | 240 | 0 | 280 | 455 |
46 | các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất | - | 240 | 220 | - | 200 | 370 |
47 | Bosnia và Herzegovina | - | - | 200 | 260 | 0 | 295 |
48 | Đài Bắc Trung Hoa | - | - | - | - | 220 | 220 |
Đã là năm thứ 3, đội tuyển quốc gia Nga đứng thứ 2 trong bảng xếp hạng các đội xuất sắc nhất thế giới, sau Canada. Xa hơn trong bảng xếp hạng là Thụy Điển, Phần Lan, Mỹ. Người Séc đứng ở vị trí thứ sáu, tiếp theo là người Thụy Sĩ, người Đức, người Na Uy và người Belarus. Bây giờ, trong khuôn khổ vòng bảng của Thế vận hội 2018, đội tuyển quốc gia Nga sẽ phải gặp những đội mạnh nhất thế giới, cũng như đội có thể giành quyền tham dự vòng loại. Xin nhắc lại, Thế vận hội Mùa đông sẽ được tổ chức từ ngày 9 đến ngày 25 tháng 2 năm 2018 tại Pyeongchang, Hàn Quốc.
Cần lưu ý rằng có khá nhiều chuyên gia trong lĩnh vực đánh giá đội trong số những người phản biện đánh giá này. Lý do chính của những lời chỉ trích là sự coi thường hoàn toàn đối với World Cup và việc giới thiệu quá nhiều chức vô địch so với giải đấu Olympic. Thực tế là trong thời gian diễn ra giải vô địch thế giới, nhiều vận động viên khúc côn cầu đẳng cấp phải thi đấu playoff NHL. Đổi lại, điều này không áp dụng cho World Cup và (điều này được giới thiệu vào năm 1998) Thế vận hội. Mục đích của việc đưa ra bảng xếp hạng này là để xác định hạt giống của các đội cho Giải vô địch thế giới tiếp theo, cũng như để chọn những đội có thể tham dự Thế vận hội mùa đông Olympic mà không cần tham gia vòng loại. Lần đầu tiên, xếp hạng của các đội khúc côn cầu trên băng quốc gia giữa các quốc gia thành viên của Liên đoàn khúc côn cầu trên băng quốc tế được tính toán vào năm 2003.Sau đó, cơ sở để tính toán là kết quả của các giải vô địch thế giới từ năm 2000 đến 2003 và Thế vận hội 2002.
Chúng tôi hy vọng rằng mỗi đội quân trong số đông đảo người hâm mộ môn thể thao này sẽ quan tâm để tìm hiểu không chỉ về vị trí của đội tuyển quốc gia Nga lần này (người hâm mộ đã biết về nó), mà còn tìm hiểu về các đối thủ gần nhất của họ và nguồn gốc của xếp hạng đội khúc côn cầu.