Trang Chủ Tài chính 100 Ngân hàng đáng tin cậy ở Nga 2019, Xếp hạng của Forbes

100 Ngân hàng đáng tin cậy ở Nga 2019, Xếp hạng của Forbes

Tạp chí Forbes của Nga đã nghiên cứu về dân số ngân hàng đang giảm đi đáng kể của Liên bang Nga và xác định các vị vua của khu rừng tài chính, người có vai trò đáng tin cậy mà cả một nhà tài phiệt và một công nhân bình thường có thể dựa vào. Giới thiệu bạn danh sách 100 ngân hàng đáng tin cậy nhất ở Nga năm 2019.

Năm năm qua thật khó khăn đối với các ngân hàng Nga. Những người yêu thích rửa tiền dần dần biến mất khỏi thị trường tài chính, cũng như những kẻ nóng tính sẵn sàng đặt một đòn ăn miếng trả miếng hiện có với hy vọng có được một con sếu. Do đó, bốn trăm ngân hàng đã ngừng tồn tại và trong năm 2019 hiện tại, theo các chuyên gia tài chính, số lượng của họ sẽ giảm thêm 50 ngân hàng nữa. Và những người “sống sót” đang khẩn trương tìm cách giải quyết những vấn đề tích tụ, đôi khi bắt nguồn từ những ngày vốn mông lung trong nửa đầu những năm chín mươi.

ngân hàngXếp hạngTài sản, triệu RUBMức an toàn vốn,%Tỷ lệ thanh khoản tức thì,%Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu,%Tỷ lệ tiền gửi trong nợ phải trả,%
1NGÂN HÀNG UNICREDITruAAA (Expert RA), BBB- (S&P), BBB- (Fitch), AAA (ACRA)1395824.716.15191.19.719.85
2RAIFFEISENBANKruAAA (Expert RA), VaaZ (Moody's), BBB- (Fitch), AAA (ACRA)1141565.113.03104.9918.944.13
3ROSBANK (Nhóm Societe Generale)ruAAA (Expert RA), Ba1 (Moody's), BBB- (Fitch), AAA (ACRA)1110240.213.0973.21927.61
4SBERBANKВааЗ (Moody's), BBB- (Fitch), AAA (ACRA)2766198514.89186.4920.451.52
5VTBruAAA (Expert RA), VaaZ (Moody's), BBB- (S&P)13981257.711.34108.5419.430.28
6CITIBANKBBB- (Fitch), AAA (ACRA)552615.814.5119.9922.129.69
7NGÂN HÀNG ING (EURASIA)BBB- (Fitch), AAA (ACRA)171832.735.1690.5351.69
8NORDEABBB- (Fitch), AAA (ACRA)128229.940.22314.096.22.88
9NGÂN HÀNG HS-BSBBB- (Fitch), AAA (ACRA)83365.423.06174.111.8N / A
10TÍN DỤNG AGRICOLEBBB- (Fitch), AAA (ACRA)58313.140.5538.480.3N / A
11SCANDINAVISKA ENSHILDA BANKENBBB- (Fitch), AAA (ACRA)51258.880.77245.2210.3N / A
12DELTA CREDIT (Tập đoàn Societe Generale)Ba1 (Moody'S), AAA (ACRA)200517.512.57104.5810.52.01
13NGÂN HÀNG RUSFINANCE (nhóm Societe Generale)Ba1 (Moody'S), AAA (ACRA)128031.211.2760.2-1.73.61
14NGÂN HÀNG TRUNG QUỐCruAA (Expert PA), BBB- (Fitch)39541.529.7578.213.78.15
15INTESAruA (Expert PA), BBB- (Fitch)62244.917.5566.172.823.12
16NGÂN HÀNG DEUTCHEAAA (ACRA)85073.326.167.246.3N / A
17NGÂN HÀNG MIDZUHO (MOSCOW)AAA (ACRA)84533.259.4599.445.80.12
18NGÂN HÀNG TOYOTAAAA (ACRA)69443.916.88223.6712.21.94
19NGÂN HÀNG EM-U-EF-J (EURASIA)AAA (ACRA)68055.499.82230.847.7N / A
20KOMMERTSBANK (EURASIA)AAA (ACRA)64265.824.69112.0813.8N / A
21BNP PARIBASAAA (ACRA)48976.767.9584.252.3N / A
22NGÂN HÀNG VOLKSWAGEN NGÂN HÀNGAAA (ACRA)43920.638.1373.726.1N / A
23J.P. NGÂN HÀNG MORGAN QUỐC TẾAAA (ACRA)35828.858.41318.825.4N / A
24GAZPROMBANKruAA + (Expert PA), Ba1 (Moody's), BB + (SAP), BB + (Fitch), AA (ACRA)6265171.611.2157.233.116.45
25NGÂN HÀNG ALFAruAA (Expert PA), Ba1 (Moody's), BB + (SAP), BB + (Fitch), AA (ACRA)3355292.713.52110.8428.234.36
26ROSSELHOZBANKBa1 (Moody's), BB + (Fitch), AA (ACRA)3483005.715.23190.960.632.24
27NGÂN HÀNG PHBB + (S&P), AA + (ACRA)95326.815.34231.7417.52.73
28ZAPSIBKOMBANK (VTB Group)ruA + (Chuyên gia PA), BB + (S&P), AA- (ACRA)12859314.43254.9212.264.14
29DOM.RFruBBB (Expert PA), Ba1 (Moody's), BB- (Fitch), BBB (ACRA)242531.716.72174.3338.642.25
30TÍN DỤNG SWISS (MOSCOW)BB + (S&P)45958.8116.181416.87.2N / A
31RRDBruAA (Expert RA), Ва2 (Moody's), АА- (ACRA)671492.618.13122.78.314.33
32SOVKOMBANKruA (Expert RA), Vaz (Moody’s), BB- (S&P), BB (Fitch), A (ACRA)987605.612.55145.7515.542.58
33NGÂN HÀNG OTPruA (Expert RA), VaZ (Moody’s), BB (Fitch), A + (ACRA)151982.614.9577.375.751.91
34ZENITHruA- (Expert RA), VaZ (Moody’s), BB (Fitch)253157.915.3134.420.537.29
35REVIVAL (VTB Group)ruA- (Expert RA), Ba2 (Moody’s), B + (SAP), A- (ACRA)275307.312.89368.311.662.4
36AB NGAgIAA (Chuyên gia), A + (ACRA)1093120.312.1868.334.810.6
37NGÂN HÀNG ISIBISHIruAA (Chuyên gia RA)64812.436.6546.934.80.1
38TRUNG TÂM THANH TOÁN RNKOBB (S&P)61689.235.96N / A19N / A
39NGÂN HÀNG TÍN DỤNG MOSCOWruA- (Expert RA), VaZ (Moody’s), BB- (S&P), BB- (Fitch), A (ACRA)2210685.120.18101.864.617.44
40NGÂN HÀNG TINCOFFruA (Expert RA), B1 (Moody’s), BB- (Fitch), A (ACRA)405928.213.9244.8425.364.04
41PROMSVYAZBANKruA- (Expert RA), B2 (Moody’s), B + (S&P), AA- (ACRA)1554520.414.93133.4-388.221.68
42NGÂN HÀNG SAINT PETERSBURGruA- (Expert RA), B1 (Moodyls), BB- (Fitch), A- (ACRA)680047.513.791298.337.17
43NGÂN HÀNG TÍN DỤNG CHÂU ÂUВ1 (Moody's), BB- (Fitch), BBB (ACRA)144482.810.8165.34.359.99
44CHELINDBANKruA + (Expert RA), BB- (Fitch)51305.719.64262.1910.369.09
45SVIAZ-BANKruA (Expert RA), BB- (Fitch), BBB + (ACRA)356582.417.92125.98-18.236.63
46TRUNG TÂM-ĐẦU TƯVaZ (Moody's), A (ACRA)114748.410.87112.0910.372.41
47SDM-BANKruA- (Expert RA), BB- (Fitch), BBB + (ACRA)66897.313.43132.9315.161.31
48NGÂN HÀNG HCFruA- (Expert RA), BB- (Fitch)271948.913.77335.5719.683.16
49QUAN SÁTruA- (Expert RA), BB- (Fitch)138648.134.0352.39923.37
50NGÂN HÀNG PRIMSOTSBANKruBBB + (Expert RA), BB- (Fitch)60624.112.2194.3622.262.51
51LEVOBEZHNYruBBB + (Expert RA), BB- (Fitch)59695.615.09130.6628.262.91
52MTS-BANKruBBB- (Expert RA), BB- (Fitch)165288.113.3644.651749.35
53FC KHAI TRƯƠNGruA (Expert RA), B1 (Moody'S), A + (AIRA)1527618.916.3101.993.435.67
54LOKO-BANKB1 (Moody's), B + (Fitch), BBB + (ACRA)85129.115.2869.288.774.13
55EUROFINANCE MOSNARBANKruВВВ (Expert RA), В1 (Moody's), В + (Fitch)67315.221.379.165.415.53
56EXPOBANKB + (Fitch), BBB + (ACRA)81780.214.45207.9313.949.6
57NGÂN HÀNG NOVIKOMBANKruBBB- (Expert RA), B1 (Moody's), B- (Fitch), A (ACRA)434723.710.5680.272.86.32
58URALSIBB3 (Moody's), B- (S&P), B + (Fitch), BBB- (ACRA)554126.410.8588.7216.632.18
59METALLINVESTBANKruBBB (Expert RA), B1 (Moody's), BBB + (ACRA)98761.113.23349.5710.146.16
60SURGUTNEFTEGAZBANKruA + (Expert RA)240010.117.86154.551716.36
61CREDIT URAL BANK (Tập đoàn Gazprombank)ruA + (Expert RA)31928.215.4160.568.475.39
62THANH AKgiA- (Expert RA), B2 (Moody's), A- (ACRA)524421.815.1173.043.424.32
63TIÊU CHUẨN QUỐC GIAruBB + (Expert RA), B3 (Moody's), B (S&P)3736625.19172.22.538.1
64PHKBruА- (Chuyên gia RA), А (ACRA)181742.734.1839.727.349.82
65FAR EAST (nhóm RRDB)ruВВВ (Expert RA), В2 (Moody's)35523.815.97284.98.141.68
66METKOMBANK (Tập đoàn Sovcombank)ruBBB- (Expert RA), B2 (Moody's), BBB- (ACRA)65066.221.2893.758.627.89
67TUYỆT ĐỐI NGÂN HÀNGruВВВ- (Expert RA), В2 (Moody's)266394.611.1191.77-28.244.22
68TÍN DỤNG RENAISSANCEB (S&P), BBB- (ACRA)16236710.92147.3432.784.45
69LIÊN HIỆPruВВ + (Expert RA), В (S&P), ВВ + (ACRA)96864.413.07205.12537.41
70TIÊN PHONGB2 (Moody's), BB + (ACRA)125439.418.5554.437.537.29
71CENTROCREDITruВВ + (Expert RA), В (S&P)91440.817.6464.8-9.76.24
72UBRIRB (S&P)269890.510.05421.731.663.46
73NGÂN HÀNG TRANSCAPITALBANKB2 (Moody's)171453.112.68139.9-4.138.92
74CHELYABINVESTBANKruА (Chuyên gia RA)49679.222.56686.5212.457.1
75SAROVBUSINESSBANK (VTB Group)ruА (Chuyên gia RA)45325.721.8158.6820.965.16
76TIÊU CHUẨN NGASaa2 (Moody's), B- (S&P)376954.710.7124.890.952.84
77NGÂN HÀNG CHÂU Á-PACIFICB- (Fitch), BB + (ACRA)107591.610.38406.55-86.262.28
78KUBAN CREDITВЗ (Moody's), ВВ + (ACRA)95221.912.5474.1111.274.86
79PHƯƠNG HƯỚNGruBB- (Expert RA), B3 (Moody's), B + (ACRA)276882.29.31574.976.568.11
80SMPruA- (Chuyên gia RA)493091.412.7967.621532.77
81KRAYINVESTBANK (nhóm RNKB)B- (S&P)58096N / A56.68N / A37.07
82NGÂN HÀNG BCSruВВВ + (Chuyên gia RA)62219.928.3138.76.244.58
83SEVERGAZBANKruBBB + (Chuyên gia RA)54878.912.8199.6616.636.25
84EXPRESS-VOLGA (Nhóm Sovkobank)BBB (ACRA)191997.88.857.5743.60.47
85RGS (nhóm "Otkrytie")ruBBB (Chuyên gia RA)81479.240.0461.42-31.771.14
86NGÂN HÀNG QIWIBBB (ACRA)49806.419.0983.857.826.36
87CUỐI CÙNGruBBВ- (Chuyên gia RA)125783.119.9572.9712.18.65
88BALTINVESTBANK (Nhóm tuyệt đối)Saa1 (Moody's)81514.1N / A289.7N / A10.67
89NGÂN HÀNG ENERGOTRANSBANKruBB + (Chuyên gia RA)48514.618.2245.075.717.41
90NHẪN URALruBB + (Chuyên gia RA)38355.225.12122.6318.153.26
91VỐN KẾT HỢPruBB (Expert RA)44688.720.41128.367.627.79
92BYSTROBANKruBB (Expert RA)37244.113.15148.7632.870.16
93PERESVET (nhóm RRDB)ruBB- (Chuyên gia RA)333609.626.1375.980.51.18
94SKB-BANKruBB- (Chuyên gia RA)108227.519.0775.137.461.43
95PrimoryeruBB- (Chuyên gia RA)3547114.03155.9816.964.88
96ARESBANKruBB- (Chuyên gia RA)31871.617.9144.737.531.39
97CÂU LẠC BỘ TÀI CHÍNH QUỐC TẾruB + (Chuyên gia RA)46567.212.638.05-4453.25
98FORA-BANKruB (Chuyên gia RA)51917.612.8882.668.552.79
99LANTA-BANKruB (Chuyên gia RA)33581.612.34118.496.549.59
100NGÂN HÀNG NSruB (Chuyên gia RA)33251.415.42173.21-1.258.18

Theo truyền thống, chúng ta hãy xem xét kỹ hơn 10 ngân hàng hàng đầu đáng tin cậy nhất.

10. Credit Agricole

Tín dụng AgricoleXếp hạng tín dụng Fitch: BBB-
AKPA: AAA

Mười ngân hàng đáng tin cậy nhất hoạt động ở Nga năm 2019 chỉ bao gồm các công ty con của các tập đoàn tài chính lớn của nước ngoài và chỉ các ngân hàng lớn nhất và nổi tiếng nhất của Nga. Credit Agricole cũng không nằm ngoài quy tắc này.

Ngân hàng Xanh (từng huy động vốn vay nông nghiệp cho nông dân Pháp) được coi là một trong những ngân hàng lớn nhất ở Pháp, dựa trên quy mô tài sản và số lượng khách hàng. Tuy nhiên, những người Nga bình thường sẽ không có cơ hội mang tiền đến - Credit Agricole chỉ có hai chi nhánh (ở St.Petersburg và Moscow), và khách hàng của họ là các pháp nhân.

9. Ngân hàng HSBC

Ngân hàng HsbcFitch: BBB-
AKPA: AAA

Sau người Pháp, người Anh là người tiếp theo trong danh sách các ngân hàng đáng tin cậy nhất ở Liên bang Nga năm 2019. Ngân hàng HSBC, gọi tắt là HSBC, là văn phòng đại diện tại Nga của một trong những tập đoàn tài chính lớn nhất nước Anh. HSBC là một trong những những thương hiệu ngân hàng đắt tiền nhất, là công ty lớn thứ bảy trên thế giới về tài sản và khách hàng của nó là công dân của 70 quốc gia.

Tuy nhiên, ba năm trước, hóa ra ngân hàng đã tạo ra sự nổi tiếng của mình, cùng với những thứ khác, bằng cách tích cực giúp đỡ khách hàng trốn thuế có thẩm quyền. Loại "từ thiện" này khiến ngân hàng phải trả khoản tiền phạt là 40 triệu franc Thụy Sĩ. Và, giống như người Pháp, ở Nga, người Anh thích làm việc với các tập đoàn - không có “thương nhân tư nhân” nào trong số khách hàng của ngân hàng kể từ năm 2011.

8. Nordea

NordeaFitch: BBB-
AKPA: AAA

Tập đoàn tài chính Nordea được thành lập là kết quả của việc mua lại hoặc sáp nhập các ngân hàng lớn ở Đan Mạch, Na Uy, Thụy Điển và Phần Lan vào thời điểm chuyển giao thế kỷ. Nordea được đại diện nhiều nhất ở châu Âu, nhưng nó cũng đang cố gắng làm chủ thị trường tài chính Trung Quốc và Singapore. Có một chi nhánh của ngân hàng này ở Hoa Kỳ.

Nordea xuất hiện tại Nga vào năm 2006, khi người Phần Lan mua lại 86% cổ phần của Orgresbank. Tuy nhiên, có vẻ như người Scandinavi sẽ không ở lại Nga lâu - họ sợ hãi trước những nghi ngờ rửa tiền, cũng như mối đe dọa có thể liên quan đến các vụ việc có lệnh trừng phạt. Từ từ "Nordea" tắt công việc với khách hàng Nga và chuyển sang khách hàng Scandinavia.

7. Ngân hàng Ing (Eurasia)

Ngân hàng Ing (Eurasia)Fitch: BBB-
AKPA: AAA

Trụ sở chính của tập đoàn mẹ, có công ty con là Ngân hàng Ing của Nga, được đặt tại đất nước của hoa tulip và cối xay gió - Hà Lan. Ở đó, trong một tòa nhà có hình dạng khác thường, được người dân Amsterdam mệnh danh là "chiếc giày", các ông trùm tài chính quản lý tài khoản của 37,4 triệu khách hàng đến từ hơn 40 quốc gia trên thế giới.

Tuy nhiên, không phải mọi thứ đều hoàn hảo ở vương quốc Hà Lan: vụ bê bối tài chính ngày càng gia tăng sắp ập đến với họ. Từ các trang của Thời báo Tài chính, người ta đã nghe thấy những cáo buộc rằng, ngoài những thứ khác, tiền của Nga đã được rửa thông qua Ngân hàng Ing. Vẫn chưa biết ban lãnh đạo ngân hàng sẽ phản ứng như thế nào với điều này và liệu ngân hàng có thích làm theo gương của Nordea hay không.

6. Citibank

CitibankFitch: BBB-
AKPA: AAA

Nó là công ty con của một tập đoàn tài chính lớn có trụ sở chính tại New York. Citigroup là một trong những tập đoàn tài chính lớn nhất trên thế giới, với hơn 200 triệu khách hàng tư nhân và doanh nghiệp và chi nhánh ngân hàng tại 160 quốc gia trên toàn cầu.

Tại Nga, Citibank đang hoạt động tốt, và không giống như những người tham gia trước đó trong xếp hạng độ tin cậy ngân hàng, tổ chức tài chính này không ngần ngại lấy tiền từ các cá nhân. Nó phục vụ hơn 600 nghìn "thương nhân tư nhân".

Mặc dù vào năm 2019, Citibank có kế hoạch đóng cửa một số chi nhánh tại Moscow, nhưng điều này không có nghĩa là Citigroup sẽ rời Nga. Chỉ là ngân hàng đang chuyển sang mô hình dịch vụ số.

5. VTB

VTBFitch: —
AKPA: —

Nếu không phải là nước ngoài, thì doanh nghiệp nhà nước - vị trí thứ 5 trong bảng xếp hạng các ngân hàng đáng tin cậy nhất theo Forbes là VTB Bank. Ngân hàng thuộc sở hữu của chính phủ Liên bang Nga, quốc gia sở hữu hơn một nửa số cổ phần.

Và ngay cả các biện pháp trừng phạt cũng không thể gây hại cho gã khổng lồ tài chính. Mặc dù các tổ chức xếp hạng thế giới từ chối đánh giá VTB, tạp chí The Banker của Anh, nơi được các nhà tài chính trên thế giới lắng nghe ý kiến, năm ngoái đã trao cho VTB giải thưởng Ngân hàng của năm.

4. Sberbank

SberbankFitch: BBB-
AKPA: AAA

Vị trí thứ tư trong danh sách ngân hàng của Forbes là nhà lãnh đạo không thể tranh cãi Ngân hàng Nga theo Ngân hàng Trung ương... Ngân hàng có hơn 2 triệu tài khoản là pháp nhân. Chúng ta có thể nói gì về tài khoản của các cá nhân - ở đây "Sberbank" thống trị tối cao, một tay nắm giữ gần một nửa thị trường.

Khách hàng của ngân hàng ở Nga là hơn 88 triệu người, và nhân viên của ngân hàng có thể sống ở một thành phố cỡ trung bình (gần 300 nghìn người). Dựa trên kết quả của năm 2018, ngân hàng chính của Nga đang hoạt động tốt. Theo người đứng đầu ngân hàng này, năm ngoái Sberbank đã đạt lợi nhuận kỷ lục, và lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu tăng gần một quý. Và điều này bất chấp quan hệ quốc tế phức tạp. Ví dụ, phiên bản Sberbank của Ukraine không thể rút vốn khỏi đất nước theo lệnh trực tiếp của chủ tịch địa phương, và chúng tôi thậm chí sẽ không nói về các lệnh trừng phạt của Mỹ.

3. Rosbank (Societe Generale)

Rosbank (Societe Generale)Fitch: BBB-
AKPA: AAA

Phần lớn cổ phần của Rosbank, cụ thể là 99,95%, thuộc về tập đoàn tài chính Pháp Societe Generale. Công ty có trụ sở chính tại Paris, trong ba tòa nhà chọc trời thuộc sở hữu của công ty, tòa nhà lớn nhất cao 183 mét. Một nơi trú ẩn xứng đáng cho một tổ chức tài chính nghiêm túc.

Công ty con của Nga phục vụ cả khách hàng doanh nghiệp (hơn 100 nghìn tài khoản) và cá nhân (3,3 triệu người). Và trong nửa đầu năm 2019, Rosbank sẽ sáp nhập với một công ty con khác của Societe Generale - Deltacredit. Trước đây, ngân hàng này chỉ giải quyết các khoản thế chấp.

2. Raiffeisenbank

RaiffeisenbankFitch: BBB-
AKPA: AAA

Người Áo xuất hiện trên thị trường Nga vào giữa những năm 90, nhưng họ đã trở thành những người chơi nghiêm túc chỉ mười năm sau đó, sau khi sáp nhập ImpexBank. Công ty mẹ, Raiffeisen Bank Group, được coi là một trong những tập đoàn ngân hàng lớn nhất tại Áo về tài sản và được tạp chí The Banker xếp hạng trong 200 ngân hàng hàng đầu thế giới.

Tuy nhiên, sự hiện diện của Tập đoàn Ngân hàng Raiffeisen trên thị trường tài chính chủ yếu chỉ giới hạn ở các nước Đông Âu, bao gồm cả vùng Balkan và các nước thuộc Liên Xô cũ.Giống như hầu hết các ngân hàng châu Âu khác, Raiffeisenbank bị ảnh hưởng bởi làn sóng hoang tưởng về khả năng rửa tiền của Nga. Vào đầu tháng 3, một trong những tổ chức tài chính của Anh thậm chí đã nộp đơn khiếu nại lên văn phòng công tố Áo về hoạt động của ngân hàng này, nhưng các thanh tra không phát hiện ra bất kỳ giao dịch đáng ngờ nào.

1. Ngân hàng Unicredit

Ngân hàng UniCreditFitch: BBB-
AKPA: AAA

Theo Forbes, vị trí đầu tiên trong số các ngân hàng đáng tin cậy nhất ở Nga năm 2019 thuộc về một công ty con khác của một tập đoàn tài chính nước ngoài. Lần này họ là người Ý - 100% cổ phần của “Ngân hàng Unicredit” thuộc tập đoàn tài chính UniCredit.

Phần lớn, UniCredit hoạt động trên thị trường châu Âu, chủ yếu ở miền trung và miền đông của nó, bao gồm các quốc gia thuộc Liên Xô cũ. Tuy nhiên, không phải tất cả là không có mây trên đường chân trời ngân hàng Ý-Nga. Vào tháng 11 năm ngoái, tổ chức xếp hạng uy tín S&P Global Ratings đã thay đổi đánh giá về Ngân hàng Unicredit, thay đổi cách nhìn từ “ổn định” sang “tiêu cực”. Lý do của quyết định này không nằm ở việc năm 2018 lợi nhuận của ngân hàng phiên bản Nga giảm 7,5% mà nằm ở sự thay đổi uy tín tín dụng của ngân hàng mẹ, hiện đang gặp một số khó khăn.

Để lại bình luận

Nhập bình luận của bạn
xin hãy nhập tên của bạn

itop.techinfus.com/vi/

Kỷ thuật học

Thể thao

Thiên nhiên